Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
thuoc24h.io.vnthuoc24h.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Topamax 50mg
Home / Thuốc Thần Kinh

Topamax 50mg

  • Topamax 25mg
  • Stilux - 60

Category: Thuốc Thần Kinh
  • Topamax 25mg
  • Stilux - 60
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Topamax 50mg được chỉ định để trị cơn động kinh cục bộ kèm hay không kèm động kinh toàn thể thứ phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Topamax 50mg.

Bạn đang xem: Topamax 50mg

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Topamax 50mg có thành phần: 

  • Hoạt chất chính là Topiramat hàm lượng 50mg.
  • Các tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Topamax 50mg

2.1 Tác dụng của thuốc Topamax 50mg

2.1.1 Dược lực học

Topamax 50mg có thành phần chính là Topiramat có tác dụng giảm đau đầu, căng thẳng và kiểm soát tốt các loại động kinh.

Topiramate là một hợp chất thuộc họ thuốc được gọi là thuốc chống động kinh (AED). AED thường được sử dụng cho mục đích thần kinh và tâm thần. Chỉ định chính của họ thuốc này là điều trị rối loạn co giật, do đó có tên là “thuốc chống động kinh”. Chúng thường được sử dụng làm chất ổn định tâm trạng trong tâm thần học, mặc dù chính quyền của chúng đã được ứng dụng rộng rãi hơn. Cụ thể, topiramate là một loại thuốc chống co giật ban đầu được FDA chấp thuận vào năm 1996 để điều trị đơn trị liệu bệnh động kinh, liệu pháp bổ trợ trong bệnh động kinh và rối loạn đau nửa đầu. Nó đã nhận được sự chấp thuận cho đơn trị liệu trong bệnh động kinh ở những người từ hai tuổi trở lên với các cơn co cứng-co giật khởi phát toàn thể nguyên phát hoặc khởi phát một phần. Liệu pháp bổ sung được chấp thuận cho người lớn và trẻ em từ 2 đến 16 tuổi với các cơn động kinh co cứng-co giật khởi phát toàn thể nguyên phát, các cơn khởi phát cục bộ và những trẻ từ hai tuổi trở lên bị các cơn động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Đối với rối loạn đau nửa đầu, topiramate đã được phê duyệt để điều trị dự phòng ở người lớn (FDA, 2012). Topiramate đã được phê duyệt để kiểm soát cân nặng lâu dài cho những người có chỉ số khối cơ thể trên 30 kg/m.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Nhanh. Sau khi uống 2-3 giờ, Topiramat hấp thu khoảng 1,5mg/ml với liều 100mg. Sinh khả dụng của Topiramat khoảng 81%. Thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến hấp thu.

Phân bố: Tỷ lệ gắn của Topiramat khoảng 13-17%. Liều càng tăng, Thể tích phân bố càng giảm. Liều Topiramat 100-1200mg thì thể tích phân bố khoảng 0,08-0,55L/kg.

Chuyển hóa: Khoảng 20% và khoảng 50% ở người dùng các thuốc chống động kinh. 

Thải trừ: Qua thận, nước tiểu. Độ thanh thải của Topiramat là 18ml/phút và 17ml/phút với liều 50mg và 100mg, chia thành 2 lần/ngày. Nửa đời bán thải của Topiramat là 21 giờ với liều 50mg và 100mg, chia thành 2 lần dùng/ngày.

2.2 Chỉ định dùng thuốc Topamax 50mg

Người >6 tuổi điều trị:

  • Động kinh cục bộ đơn độc hoặc kết hợp với động kinh toàn thể thứ phát.
  • Động kinh co cứng.

Phối hợp cho người >2 tuổi điều trị:

  • Động kinh cục bộ đơn độc hoặc kết hợp với động kinh toàn thể thứ phát.
  • Động kinh gắn với hội chứng Lennox-Gastaut.
  • Động kinh co cứng.

Dùng để phòng chống các chứng đau đầu, đau nửa đầu, đau dây thần kinh toại, làm giảm bớt sự xuất hiện của các cơn đau đầu.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Topamax 50mg

3.1 Liều dùng của thuốc Topamax 50mg

3.1.1 Liều đơn trị liệu

Người lớn: 

  • Liều ban đầu: 1/2 viên/lần/ngày. Cứ sau 1-2 tuần tăng 1/2-1 viên/ngày, chia làm 2 lần uống. Hoặc tăng ít hơn khi người bệnh không đáp ứng.
  • Liều đích khuyến cáo: 2-4 viên/2 lần/ngày, tối đa 10 viên/2 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 tuổi:

  • Liều ban đầu: 0,5-1mg/kg/ngày. Cứ 1-2 tuần tăng 0,5-1mg/kg, uống làm 2 lần.
  • Liều đích khuyến cáo: 2 viên/ngày.

3.1.2 Liều phối hợp

Người lớn:

  • Liều ban đầu: 1/2 viên/lần/ngày. Cứ sau 1-2 tuần tăng 1/2-1 viên/ngày, chia làm 2 lần uống. Hoặc tăng ít hơn khi người bệnh không đáp ứng.

Trẻ em từ 2 tuổi:

  • Liều khuyến cáo: 5-9mg/kg/2 lần/ngày. 
  • Liều khởi đầu: 1/2 viên/ngày, cứ 1-2 tuần tăng lên 1-3mg/kg/2 lần/ngày.
  • Liều tối đa: 30mg/kg/ngày.

3.1.3 Liều trên đối tượng đặc biệt

Người suy thận:

  • Creatinin từ 70ml/phút trở xuống: Dùng nửa liều người thường.

Người suy gan:

3.2 Cách dùng thuốc Topamax 50mg

Uống thuốc với nước trắng, không uống với các loại nước khác, uống nhiều nước sau uống thuốc để phòng ngừa sỏi thận.

Nên uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày tránh tình trạng quên thuốc.

Có thể uống thuốc kèm thức ăn hoặc uống thuốc trước, sau khi ăn phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim vì thế không nên nhai mà hãy nuốt cả viên hoặc nửa viên tránh ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc  trong cơ thể cũng như bị đắng khi uống thuốc.

Không nên dừng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.

Chưa có nghiên cứu về độ an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú vì thế nên thật cẩn trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này, nên xem xét thật kĩ lợi ích- nguy cơ trước khi dùng thuốc.

Những người bị đau nửa đầu cấp không dùng thuốc. 

5 Tác dụng phụ

Nhóm cơ quan Rất thường gặp Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Chưa rõ tần suất
Hô Hấp

Viêm họng

Viêm mũi

 

Sổ mũi, khó thở

Mũi sung huyết

Chảy máu mũi

Ho

Làm việc quá sức gặp khó thở

Khó phát âm

Mũi tăng tiết dịch

   
Tiêu hóa

Ỉa chảy

Buồn nôn

Nôn

Bụng khó chịu

Viêm dạ dày

Táo bón

Miệng khô

Miệng dị cảm

Khó tiêu

Trào ngược, đầy hơi

Răng nướu chảy máu

Miệng giảm cảm giác

Miệng hôi, đau, tăng tiết nước bọt

Lưỡi đau

Suy gan

Viêm gan

   
Cơ-Xương-Khớp  

Đau cơ, xương, khớp, ngực

Cơ co rút

Yếu cơ

Mỏi cơ, cứng hông

Khớp sưng

Cơ xương co cứng

Chi khó chịu  
Da, mô mềm  

Ngứa, nổi ban

Tóc rụng

Ban, ngứa, da đổi màu, mề đay

Gảm đổ mồ hôi

Mặt giảm cảm giác

Viêm da dị ứng

Mặt sưng

 

Hốc mắt phù

Da có mùi lạ

Hội chứng Stevens-Johnson

Mề đay khu trú

Da hoại tử, nhiễm độc
Máu    

Huyết áp giảm

Mặt nóng, đỏ bừng

Hội chứng Raynaud  
Tim mạch    

Tim đập chậm

Đánh trống ngực

Xoang nhịp chậm

   
Mắt  

Rối loạn thị giác

Mắt mờ

Nhìn đôi

Nước mắt tăng tiết

Mắt khô, sợ sáng, hoa

Viễn thị, đồng tử giãn

Cận thì, thị lực giảm

Mi mắt co thắt

Tăng nhãn áp

Thị lực giảm

Quáng gà

Mi mắt phù

Mắt rối loạn điều tiết

Một mắt mù

Hoàng điểm

Kết mạc phù

Tăng nhãn áp

Mắt rối loạn cử động

Thần kinh

Choáng váng

Buồn ngủ

Vị giác rối loạn

Co giật

Giảm nhạy cảm với kích thích

Trí nhớ, tập trung giảm

Chức năng tâm thần, nhận thức giảm

Run

Mất thăng bằng

Nhãn cầu rung giật,…

Khó viết, ngôn ngữ rối loạn

Khứu giác rối loạn

Mất cảm giác

Khó phối hợp động tác

Cảm giác rối loạn

Hội chứng tiểu não

Bệnh thần kinh ngoại biên

Trương lực rối loạn,…

Không đáp ứng kích thích

Cảm giác tăng khi kích thích

Rối loạn nhịp thức ngủ

Run vô căn

Xem thêm: Abizol 5mg Tablet

Mất vận động

Giậm khứu giác

 
Tâm thần Trầm cảm

Kích động, giận dữ, trầm cảm

Suy nghĩ chậm

Lú lẫn, lo âu, mất định hướng

Ngôn ngữ rối loạn

Hành vi bất thương

Mất định hướng

Cảm xúc tăng

Mất ngủ

Dậy sáng sớm

Giảm ham muốn

Loạn đọc, dễ khóc, hoảng loạn, hoang tưởng

tăng động, ảo thanh, ảo thị

Ý định tự tử,…

Hưng cảm nhẹ

Tuyệt vọng

Rối loạn hoảng sợ

 
Chuyển hóa, dinh dưỡng  

Ăn không ngon

Chán ăn

Hay khát

Thèm ăn

Kali máu giảm

Nhiễm toan chuyển hóa

amoniac tăng

Tăng clo máu

Tăng amoniac máu

 
Miễn dịch   Quá mẫn     Phù nề
Tai, tiền đình  

Tai ù, đau

Chóng mặt

Điệc, thính lực giảm

Điệc một tai

Tai khó chịu

   
Thận, tiết niệu  

Khó tiểu, tiểu lắt nhắt

Sỏi thận

Thận đau

Đái ra sỏi

Tiểu mất tự chủ

Tiểu ra máu

Đau quặn thận

Nhiễm toan ống thận

Sỏi niệu quả

 
Sinh sản Mệt mỏi

Khó thở

Cảm giác bất thường

Dáng đi rối loạn

Suy nhược

Sốt

Bồn chồn, lo sợ

Uể oải, lừ đừ

Thận nhiệt tăng

Khát

Cúm

Lạnh ngoại biên

Giống say rượu

Mặt phù  
Biểu hiện khác Giảm cân Tăng cân

enzym gan tăng

Bạch cầu giảm

Dáng đi bất thường

Nước tiểu có tinh thể

Bicarbonat máu giảm  

6 Tương tác

Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc khác hay thực phẩm, thảo dược bạn đang dùng gây ra những tác hại nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Không nên dùng thuốc Topamax 50mg do gặp tương tác với:

Thuốc chống động kinh Phenytoin, Carbamazepin 

Thuốc Topamax 50mg bị giảm nồng độ

Thuốc trợ tim Digoxin

Bị giảm diện tích dưới đường cong

Thuốc ức chế thần kinh trung ương

Không dùng cùng

Thuốc tránh thai đường uống

Bị giảm hiệu quả bảo vệ, nguy cơ xuất huyết tăng

Lithium

Cần theo dõi kỹ khi dùng

Risperidon

Nguy cơ gặp tác dụng phụ tăng ở Topamax 50mg

Hydrochlorothiazid

Gây giảm Kali máu

Metformin

Bị tăng nồng độ

Glibenclamid

Bị giảm diện tích dưới đường cong

Các thuốc có khả năng gây sỏi thận

Nguy cơ bị sỏi tăng

Warfarin

Thời gian prothrombin giảm

Acid valproic

Ammoniac máu tăng có hoặc không có bệnh não kèm theo

Vì vậy hãy báo với bác sĩ các loại thuốc, thảo dược bạn đang dùng để nhận được tư vấn hợp lí nhất.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý khi sử dụng Topamax 50mg

Không nên dừng thuốc đột ngột, cần giảm liều dần dần.

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Nếu quên liều, hãy bổ sung liều sớm nhất, nếu đã sát với thời gian dùng liều tiếp thì bỏ qua, không được dùng 2 liều liên tiếp gây quá liều.

Nếu bệnh nhân quá liều thì cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý.

Bổ sung đủ nước khi uống thuốc.

Lưu ý khi dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận. 

Ở một số bệnh nhân có khả năng bị sỏi thận rất dễ hình thành sỏi. 

Khi dùng thuốc một số trường hợp có thể xuất hiện các cơn co giật mới hoặc số lần động kinh tăng lên khi mới dùng nên cần thận trọng.

7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng Topamax 50mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ngày 31/05/2022, một nghiên cứu dịch tễ học điều tra nguy cơ rối loạn phát triển thần kinh ở trẻ em phơi nhiễm với thuốc chống động kinh trong thai kỳ chỉ ra rằng trẻ em có mẹ bị động kinh phơi nhiễm với topiramat đơn trị liệu khi mang thai, so với những trẻ có mẹ bị động kinh không điều trị chống động kinh trong thời kỳ mang thai tăng 2,77 lần nguy cơ rối loạn phổ tự kỷ và tăng 3,47 lần nguy cơ thiểu năng trí tuệ.

Tờ hướng dẫn sử dụng mới của sẩn phẩm đã cập nhật thông tin an toàn trên phụ nữ mang thai về nguy cơ rối loạn phát triển thần kinh ở trẻ sơ sinh[1].

7.3 Xử trí quá liều

7.3.1 Triệu chứng

Tinh thần sa sút.

Nhìn đôi, nhìn mờ.

Co giật.

Buồn ngủ, ngủ lịm.

Huyết áp giảm.

Kích động, choáng váng.

Đau bụng.

Trầm cảm.

7.3.2 Xử trí

Gây nôn.

Rửa dạ dày.

Bù nước.

Than hoạt.

Lọc máu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi nhiệt độ, ánh sáng ổn định, trong bao bì kín.

Cách xa tầm với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20529-17.

Nhà sản xuất: Cilag AG.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Topamax 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Topamax 50mg giá bao nhiêu? Thuốc Topamax 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Topamax 50mg mua ở đâu?

Thuốc Topamax 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Topamax 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Viên uống tiện dùng.
  • Thuốc giúp mang đến tác dụng tốt trong việc kiểm soát cơn động kinh, giúp làm giảm co giật ở cả người lớn và trẻ.
  • Thuốc được sản xuất trong nhà máy được trang bị máy móc hiện đại đạt chuẩn GMP-WHO cũng như được kiểm định chất lượng bởi các chuyên gia hàng đầu.
  • Topiramate được nghiên cứu cho thấy hiệu quả đáng kể trong việc ngăn ngừa chứng đau nửa đầu trong tháng điều trị đầu tiên, tác dụng này được duy trì trong suốt thời gian của giai đoạn mù đôi.[2]
  • Topiramate được nghiên cứu có tác dụng tốt và là liệu pháp mở rộng các lựa chọn điều trị cho bệnh nhân động kinh.[3]

12 Nhược điểm

  • Giá thành cao.
  • Nguy cơ gặp tác dụng phụ khi dùng thuốc cao.

Tổng 9 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Jan Lewis Brandes, Joel R Saper, Merle Diamond, James R Couch, Donald W Lewis, Jennifer Schmitt, Walter Neto, Stefan Schwabe, David Jacobs (Ngày đăng 25 tháng 2 năm 2004). Topiramate for migraine prevention: a randomized controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Tác giả M D Privitera (Ngày đăng tháng 10 năm 1997). Topiramate: a new antiepileptic drug, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023

>>>>>Xem thêm: GinkCeton

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Topamax 50mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Thần Kinh

Abanuro 30mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

A.T Olanzapine ODT 5mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

AmeCOLINE

945.000 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alpha Brain Forte

0 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

3B – MEDI

110.000 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alstuzon 25mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

3B STADA

0 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

Agirisdon 2mg

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?