Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
thuoc24h.io.vnthuoc24h.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Gaptinew 300mg
Home / Thuốc Thần Kinh

Gaptinew 300mg

  • Dưỡng Tâm An Lafon (Vỉ)
  • Hoạt Huyết Dưỡng Não Hà Thành

Category: Thuốc Thần Kinh
  • Dưỡng Tâm An Lafon (Vỉ)
  • Hoạt Huyết Dưỡng Não Hà Thành
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Gaptinew 300mg được chỉ định để điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, đơn trị liệu hoặc phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát, điều trị đau thần kinh ngoại biên. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gaptinew 300mg.

Bạn đang xem: Gaptinew 300mg

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Gabapentin 300mg 
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Gaptinew 300mg 

2.1 Thuốc Gaptinew 300mg là thuốc gì và tác dụng

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa với Sinh khả dụng khi uống liều 900mg trong 1 ngày là khoảng 60%, càng tăng liều gabapentin thì sinh khả dụng lại càng giảm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khoảng 2 – 3 giờ. Thức ăn ít làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

Phân bố: Gabapentin gần như không liên kết với protein huyết tương (

Chuyển hóa: Thuốc gần như không được chuyển hóa.

Thải trừ: Gabapentin được bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng liều dùng không đổi. Thuốc tiết qua được sữa mẹ và có thời gian bán thải khoảng 5 – 7 giờ. [1]

2.1.2 Dược lực học

Gabapentin thuộc nhóm thuốc chống động kinh có cấu trúc tương tự như chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gamma-aminobutyric (GABA). Gabapentin gắn ở các vị trí có ái lực cao khu trú ở khắp não, từ đó ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích, sự dẫn truyền thần kinh không xảy ra giúp ngăn ngừa các bệnh như chứng đau thần kinh hay rối loạn co giật. 

Gabapentin được chỉ định trong điều trị đau dây thần kinh ngoại biên như đau thần kinh do tiểu đường, đau dây thần kinh sau zona và co giật khởi phát cục bộ. Thuốc không hiệu quả trên người mắc động kinh vắng ý thức, cần thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh rối loạn co giật hỗn hợp liên quan đến động kinh vắng ý thức. [2]

2.2 Chỉ định thuốc Gaptinew 300mg 

Thuốc Gaptinew 300mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
  • Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát.
  • Điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường và đau dây thần kinh sau zona ở người lớn.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Gaptinew 300mg 

3.1 Liều dùng Gaptinew 300mg 

Ở tất cả các chỉ định, cách hiệu chỉnh liều trên người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: 

  • Ngày 1: Uống 1 viên/lần/ngày.
  • Ngày 2: Uống 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Ngày 3: Uống 1 viên x 3 lần/ngày.

Khoảng liều điều trị hiệu quả là từ 3 – 12 viên/ngày. Ngoài cách hiệu chỉnh liều như trên, ngày 1 người bệnh có thể uống 1 viên x 3 lần/ngày sau đó 2 – 3 ngày tăng liều thêm 1 viên/ngày cho đến khi đạt liều tối đa là 12 viên/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Gaptinew 300mg hiệu quả

Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

5 Tác dụng phụ

Trên hệ/cơ quan Tần suất: Rất thường gặp Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Chưa rõ tần suất
Nhiễm trùng và ký sinh trùng  Nhiễm virus Viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng, viêm tai giữa      
Rối loạn máu và hệ bạch huyết   Giảm bạch cầu     Giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch     Phản ứng dị ứng   Quá mẫn, phản ứng toàn thân bao gồm sốt, phát ban, viêm gan, bệnh hạch bạch huyết, tăng bạch cầu ái toan
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa   Chán ăn, tăng thèm ăn Tăng đường huyết Hạ đường huyết Giảm natri huyết 
Rối loạn tâm thần   Biểu hiện thủ địch, dễ thay đổi cảm xúc, trầm cảm, lo lắng, căng thẳng, suy nghĩ bất thường kích động   Ảo giác 
Rối loạn hệ thần kinh Buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa Co giật, tăng động, chúng loạn vận ngôn, mất trí nhớ, mất ngủ, nhức đầu, dị cảm, giảm cảm giác, phối hợp bất thường, rung giật nhãn cầu, tăng giảm hoặc mất phản xạ Giảm chức năng vận động, sa sút tinh thần Mất ý thức Các rối loạn vận động khác (múa vờn, loạn vận động, loạn trương lực cơ)
Rối loạn mắt   Rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn đôi      
Rối loạn tai và tai trong    Chóng mặt     ù tai
Rối loạn tim      Đánh trống ngực    
Rồi loạn mạch máu   Tăng huyết áp, giãn mạch      
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất   Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, họ, viêm mũi      
Rối loạn tiêu hóa   Nôn mửa, buồn nôn, bất thường về răng, viêm nướu, tiêu chảy, đau bụng khó tiêu, táo bón, khô miệng hoặc họng. đầy hơi     Viêm tụy
Rối loạn gan mật         Viêm gan, vàng da
Rối loạn da và mô dưới da   Phù mặt, ban xuất huyết thường được mô tả như bầm tím do chấn thương thể chết, phát ban, ngứa, mụn trứng cá     Hội chứng Stevens Johnson, phù mạch, ban đỏ đa dạng, rụng tóc, phát ban, tăng bạch cầu ưa acid
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương   Đau khớp, đau cơ, đau lưng, có giặt cũ     Tiêu cơ vân, giật rung cơ
Rối loạn thận và tiết niệu         Suy thận cấp, tiểu không kiềm chế
Rối loạn hệ thống sinh sản và vũ   Liệt dương     Phì đại tuyến vú, vú to ở nam giới, rối loạn chức năng tình dục
Rối loạn tổng quát và tình trạng tại nơi dùng thuốc Mệt mỏi, sốt Phù ngoại vi, dáng đi bất thường, suy nhược, đau Phù toàn thân   Triệu chứng cai thuốc (chủ yếu lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, đau, đổ mồ hôi), đau ngực
Xét nghiệm    Giảm bạch cầu, tăng cân Xét nghiệm chức năng gan tăng SGOT(AST). SGPT (ALT) và bilirubin   Tăng creatin phosphokinase
Thương tích và nhiễm độc   Thương tích bất ngờ, gãy xương, trầy da Ngã    

6 Tương tác

Thuốc Tương tác
Opioid tình trạng suy hô hấp và/ hoặc an thần, cần quan tắm đặc biệt đối với sự kết hợp giữa gabapentin và opioid, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. 
Thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi

làm giảm sinh khả dụng gabapentin, nên dùng gabapentin ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid

Cimetidin Thanh thải qua thận của gabapentin giảm nhẹ

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có các dấu hiệu của ý định và hành vi tự tử vì đã có báo cáo về ý định, hành vi tự sát ở người bệnh điều trị bằng thuốc chống động kinh. 

Ngừng dùng thuốc khi người bệnh gặp các biểu hiện quá mẫn như: khó thở, sưng môi, họng, lưỡi và hạ huyết áp và có biện pháp điều trị thích hợp.

Xem thêm: Myleran 400

Có thể ngừng sử dụng gabapentin nếu bệnh nhân mắc viêm tụy cấp.

Không ngưng dùng thuốc chống động kinh đột ngột vì có thể làm nặng thêm tình trạng động kinh.

Thận trọng ở bệnh nhân trên 65 tuổi trở lên vì đã có nghiên cứu về tình trạng suy nhược, buồn ngủ, đau thần kinh, phù ngoại ở đối tượng này xảy ra cao hơn so với người trẻ tuổi.

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về hiệu quả và an toàn khi sử dụng gabapentin ở trẻ em.

Thận trọng khi dùng phương pháp que thử nước tiểu để bán định lượng ure toàn phần vì có thể xảy ra kết quả dương tính giả.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về an toàn và hiệu lực của gabapentin khi dùng cho phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích – nguy cơ và chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Gabapentin tiết được qua sữa mẹ nên có thể gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích – nguy cơ và chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: choáng váng, mất ý thức, ngủ gà, ngủ lịm, nhìn đôi, nói líu ríu, tiêu chảy nhẹ và có thể dẫn đến hôn mê.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết do đa phần các trường hợp quá liều đều hồi phục. Có thể loại bỏ Gabapentin bằng thẩm tách máu.  

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-27758-17

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Gaptinew 300mg giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Gaptinew 300mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Gaptinew 300mg mua ở đâu?

Thuốc Gaptinew 300mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gaptinew 300mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nang cứng, viên nhỏ dễ uống.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Gaptinew 300mg hiệu quả trong điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, đơn trị liệu hoặc phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát, điều trị đau thần kinh ngoại biên.
  • Gabapentin có vai trò trong việc giảm nhu cầu sử dụng thuốc có nguy cơ cao, bao gồm benzodiazepin, thuốc phiện và thuốc an thần gây ngủ và cải thiện gánh nặng triệu chứng ở bệnh nhân suy giảm thần kinh nghiêm trọng. [3]
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP – WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 14 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

>>>>>Xem thêm: Jeil P-cetam 1g/5ml

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Gaptinew 300mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Thần Kinh

3B Linh chi-Đông trùng Lysine

0 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

3B Lysine Linh Chi Đông Trùng

0 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alfa-LIPOZYM

0 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

Agicetam 400

Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alprazolam Viatris 0,5mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

A.T Olanzapine ODT 10mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

Agirisdon 2mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

Aleucin 500mg

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?