Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
thuoc24h.io.vnthuoc24h.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Fluozac 20mg
Home / Thuốc Thần Kinh

Fluozac 20mg

  • BoniBrain
  • Invega Sustenna 150mg/1,5ml

Category: Thuốc Thần Kinh
  • BoniBrain
  • Invega Sustenna 150mg/1,5ml
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Fluozac 20mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm, có thể kèm theo triệu chứng lo lắng, điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế hay chứng cuồng ăn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fluozac 20mg.

Bạn đang xem: Fluozac 20mg

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Fluoxetin hydroclorid tương đương Fluoxetin 20mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Fluozac 20mg 

2.1 Thuốc Fluozac 20mg là thuốc gì và tác dụng

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Fluoxetin đường uống được hấp thu nhanh với Sinh khả dụng khoảng 95%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 6 – 8 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến mức độ và tốc độ hấp thu thuốc. 

Phân bố: Khoảng 95% Fluoxetin liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố ở hầu hết các cơ quan trong cơ thể với thể tích phân khoảng 35 lít/kg. 

Chuyển hóa: Fluoxetin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua isoenzym CYP2D6 tạo thành chất chuyển hóa ở dạng còn hoạt tính là norfluoxetin.

Thải trừ: Fluoxetin và chất chuyển hóa của nó đều được bài tiết qua nước tiểu tuy nhiên rất chậm. Sau khi uống liều Fluoxetin duy nhất thì thời gian bán thải của fluoxetin là khoảng 2 – 3 ngày, còn của norfluoxetin là 7 – 9 ngày. 

2.1.2 Dược lực học

Fluoxetin là một thuốc chống trầm cảm thế hệ thứ 2 có tác dụng ức chế tái hấp thu và có chọn lọc serotonin ở màng trước synap, làm tăng nồng độ serotonin tại khe synap của tế bào thần kinh serotoninergic do đó cải thiện các triệu chứng của bệnh trầm cảm. 

Tuy nhiên hiệu quả cải thiện triệu chứng của fluoxetin trên lâm sàng thường diễn ra rất chậm, kéo dài từ 3 – 5 tuần mặc dù fluoxetin và sản phẩm chuyển hóa của nó (norfluoxetin) đều có tác dụng làm tăng mạnh nồng độ serotonin. 

Fluoxetin có tác dụng mạnh trên serotonin nhưng nó có ái lực kém với các thụ thể khác bao gồm: cholinergic, adrenergic, histamin hay dopaminergic. Vì vậy dùng Fluoxetin làm giảm hẳn các tác dụng không mong muốn như khô miệng, mờ mắt, bí tiểu, táo bón, hạ huyết áp tư thế đứng, buồn ngủ,… so với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng. [1]

2.2 Chỉ định thuốc Fluozac 20mg 

Thuốc Fluozac 20mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm, có thể kèm theo triệu chứng lo lắng ở cả người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
  • Điều trị chứng cuồng ăn.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Fluozac 20mg 

3.1 Liều dùng Fluozac 20mg 

3.1.1 Người lớn và người cao tuổi

  • Điều trị trầm cảm nặng: 

Liều khuyến cáo thường dùng là 1 viên/lần/ngày, có thể hiệu chỉnh liều sau các khoảng 3 – 4 tuần tùy theo đáp ứng điều trị của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 3 viên/ngày.

  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

Liều khuyến cáo thường dùng là 1 – 3 viên/ngày và liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày, có thể hiệu chỉnh liều sau các khoảng 3 – 4 tuần tùy theo đáp ứng điều trị của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 3 viên/ngày.. 

  • Điều trị chứng cuồng ăn: 

Liều khuyến cáo thường dùng là 3 viên/ngày.

3.1.2 Trẻ em trên 8 tuổi

  • Điều trị trầm cảm giai đoạn từ vừa đến nặng: 

Liều khởi đầu thường dùng là 10 mg/ngày (½ viên/ngày), có thể hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng điều trị của người bệnh. Liều dùng có thể tăng lên đến 1 viên/ngày sau 1 – 2 tuần. 

3.2 Cách dùng thuốc Fluozac 20mg hiệu quả

Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể được uống trong các bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Phối hợp với thuốc ức chế MAO không thuận nghịch và không chọn lọc (như iproniazid).
  • Phối hợp với metoprolol trong điều trị suy tim.   

5 Tác dụng phụ của thuốc Fluozac 20mg

Trên hệ/cơ quan Tần suất: Rất thường gặp Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Máu và bạch huyết        Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu 
Hệ miễn dịch       Quá mẫn, bệnh huyết thanh
Hệ nội tiết       Hội chứng bài niệu không thích hợp 
Chuyển hóa và dinh dưỡng   Chán ăn    Hạ natri máu 
Hệ thần kinh  Đau đầu Gián đoạn chú ý, hoa mắt chóng mặt, rối loạn vị giác, thờ ơ, ngủ gà, run  Tăng động, rối loạn vận động, rối loạn cân bằng, chứng máy cơ, suy giảm trí nhớ  Co giật, chứng ngồi không yên, hội chứng Buccoglossal, hội chứng serotonin 

Tâm thần 

Xem thêm: NattoEnzym DHA EPA (chai 60 viên)

Mất ngủ  Lo lắng, căng thẳng, bồn chồn, giảm ham muốn, rối loạn giấc ngủ, ác mộng Rối loạn giải thể nhân cách, suy nghĩ bất thường, kích thích, nghiến răng khi ngủ, có hành vi và ý muốn tự sát Hưng cảm nhẹ, ảo giác, kích động, hoảng sợ, bối rối, khó nuốt, gây hấn 
Mắt   Nhìn mờ  Giãn đồng tử   
Tai      ù tai  
Tim    Trống ngực, QT kéo dài  Loạn nhịp thất   
Hệ mạch   Chứng đỏ bừng Hạ huyết áp  Viêm mạch, giãn mạch 
Hô hấp   Ngáp  Khó thở, chảy máu cam Viêm hầu họng, viêm phổi 
Tiêu hóa Ỉa chảy, buồn nôn  Nôn, khó tiêu, khô miệng  Khó nuốt, xuất huyết đường tiêu hóa Đau thực quản 
Gan mật       Viêm gan cơ địa 
Da và mô dưới da   Phát ban, mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi  Rụng tóc, thâm tím, toát mồ hôi lạnh  Phù nề, vết bầm tím, nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell 

6 Tương tác

Thuốc Tương tác
Các thuốc IMAO Chống chỉ định, có thể gây tử vong
Metoprolol Chống chỉ định, nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn của metoprolol (bao gồm nhịp tim chậm) có thể tăng lên
Tamoxifen Giảm hiệu quả của tamoxifen, nên tránh phối hợp
Rượu không nên phối hợp
Mequitazin Nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn của mequitazin (như QT kéo dài) có thể tăng lên
Phenytoin Thay đổi nồng độ phenytoin trong máu
Các thuốc tác động lên hệ serotonergic hội chứng serotonin nhẹ
Các thuốc kéo dài khoảng QT thận trọng khi phối hợp
Các thuốc ảnh hưởng đến hồng cầu Nguy cơ xuất huyết. Theo dõi lâm sàng và thường xuyên theo dõi INR
Cyproheptadin hoạt tính chống trầm cảm giảm của fluoxetin
Thuốc hạ natri máu có thể làm tăng nguy cơ hạ natri máu
Thuốc giảm ngưỡng động kinh có thể làm tăng nguy cơ co giật
Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6 có thể dẫn đến tương tác thuốc

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi bệnh nhân có các biểu hiện như: thái độ bất mãn, có ý muốn tự sát, tự làm tổn thương, tăng nguy cơ tự tử. Người bệnh cần được cán bộ y tế giám Sắt chặt chẽ trong quá trình điều trị bằng thuốc.

Nếu bệnh nhân có các biểu hiện như phát ban, các cơn co giật, phù thượng vị, nổi mày đay,… mà không xác định được nguyên nhân thì ngưng dùng thuốc vì có thể do fluoxetin gây ra.

Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có tiền sử bị động kinh, rối loạn tâm thần/suy nhược thần kinh hay hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.

Nên hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.

Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường vì thuốc có thể gây tác dụng phụ là hạ đường huyết, cần hiệu chỉnh liều của insulin/thuốc hạ đường huyết.

Thận trọng ở người bệnh có các biểu hiện: bồn chồn khó chịu, buồn phiền, cần phải di chuyển thường xuyên,… vì có thể là sự phát triển của akathisia.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tăng nhãn áp vì fluoxetin có thể gây tác dụng phụ là giãn đồng tử. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Không nên dùng fluoxetin cho phụ nữ có thai vì thuốc có thể gây ảnh hưởng trên thai nhi. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sĩ và đã cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ. Không ngưng sử dụng thuốc đột ngột trong thai kỳ.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

 Fluoxetin và các chất chuyển hóa của nó tiết được qua sữa mẹ, đã có báo cáo về các tác dụng phụ của thuốc trên trẻ bú mẹ. Nên trong quá trình mẹ cho con bú điều trị bằng Fluoxetin cần ngưng cho trẻ bú mẹ hoặc dùng liều thấp nhất của thuốc có hiệu quả điều trị.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: Chủ yếu là các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như: nôn, buồn nôn. Ngoài ra có thể gặp biểu hiện trên hệ thần kinh bao gồm: kích động, hưng phấn nhẹ, kích thích.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Có thể cho bệnh nhân uống than hoạt, Sorbitol và dùng thuốc chống co giật như Diazepam nếu cần thiết. Thẩm phân máu không thể loại bỏ fluoxetin.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-31684-19

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

9 Thuốc Fluozac 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Fluozac 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Fluozac 20mg mua ở đâu?

Thuốc Fluozac 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fluozac 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nang cứng, viên nhỏ dễ uống.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Fluozac 20mg hiệu quả trong điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm, có thể kèm theo triệu chứng lo lắng, điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế hay chứng cuồng ăn.
  • Fluoxetine được chứng minh có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa, đặc tính đầy hứa hẹn trong điều trị nhiễm trùng. Ngoài ra, Fluoxetine có thể có khả năng điều trị bệnh bạch cầu cấp tính, có thể nhắm mục tiêu phosphoryl hóa AKT và kích hoạt autophagy. [2]
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP – WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 17 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

>>>>>Xem thêm: Selamax Injection

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Fluozac 20mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alstuzon 25mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alzepil

Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alfa-LIPOZYM

0 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alpha Brain Forte

0 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alphaton New

120.000 ₫
Quick View

Thuốc Thần Kinh

A.T Olanzapine ODT 10mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

A9 – Cerebrazel 250mg

Quick View

Thuốc Thần Kinh

Alfa-Lipogamma 600 Oral

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?