Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
thuoc24h.io.vnthuoc24h.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Lercanidipine-Teva 10mg
Home / Thuốc Hạ Huyết Áp

Lercanidipine-Teva 10mg

  • Atelec 10mg
  • Lercastad 20 Stella

Category: Thuốc Hạ Huyết Áp
  • Atelec 10mg
  • Lercastad 20 Stella
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Lercanidipine-Teva 10mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lercanidipine-Teva 10mg

Bạn đang xem: Lercanidipine-Teva 10mg

1 Thành phần

Thành phần: Lercanidipine-Teva 10mg chứa: Lercanidipin hydroclorid (tương đương 9,4 mg Lercanidipin) 10mg

Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Lercanidipine-Teva 10mg

Điều trị tăng huyết áp vô căn mức độ nhẹ đến trung bình.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc 

3.1 Cách dùng

Dùng đường uống, nên uống nhiều nước, nuốt nguyên viên

3.2 Liều dùng

Mỗi ngày uống 1 lần, liều 10mg, uống trước bữa ăn 15 phút

Phụ thuộc từng người bệnh, có thể uống 20mg/ ngày

Nếu chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu, chẹn beta-adrenergic, ức chế men chuyển angiotensin. [1]

Người già: không cần điều chỉnh liều nhưng liều ban đầu cần chú ý

Trẻ nhỏ và thiếu niên: không nên dùng

Người bị suy giảm chức năng gan, thận: chú ý nếu dùng liều 20mg/ngày. Bệnh nhân suy gan cần điều chỉnh liều [2]

4 Chống chỉ định

Không dùng lercanidipine 10mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Phụ nữ ở tuổi mang thai, Phụ nữ mang thai, cho con bú

Suy tim sung huyết

Đau thắt ngực thể không ổn định

Suy thận nặng, suy gan nặng

Nhồi máu cơ tim 30 ngày trước

Không dùng cùng lúc với thuốc ức chế CYP3A4, Ciclosporin, nước ép Bưởi chùm.

5 Tác dụng phụ

Ít gặp: đau đầu, chóng mặt, phù ngoại vi, nhịp tim nhanh, đỏ bừng

Hiếm gặp: ngủ gà, đau thắt ngực, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, phát ban, đau cơ, suy nhược, đa niệu

Rất hiếm gặp: tiểu nhiều, phì đại lợi, ngất, đau ngực, tụt huyết áp, quá mẫn

Báo ngay cho bác sĩ nếu nhận thấy bất kỳ dấu hiệu gì khác lạ.

6 Tương tác

Khi dùng chung Lercanidipine với các thuốc sau sẽ gây ra tương tác:

Thuốc ức chế CYP3A4 tăng nồng độ lercanidipin hydroclorid trong huyết tương
Ciclosporin tăng nồng độ của lercanidipin hydroclorid và ciclosporin trong huyết tương 
Nước ép bưởi chùm tăng Sinh khả dụng toàn thân và tăng hiệu quả hạ huyết áp
Lercanidipin HCl liều 20 mg + midazolam mức độ hấp thu lercanidipin hydroclorid tăng, tốc độ hấp thu giảm, nồng độ Midazolam không đổi.

Cần thận trọng khi sử dụng lercanidipin hydroclorid với 

  • Cơ chất của CYP3A4
  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 
  • Metoprolol giảm sinh khả dụng của lercanidipin hydroclorid 50%, cần hiệu chỉnh liều dùng.
  • Cimetidin 800 mg: không làm thay đổi nồng độ lorcanidipin hydroclorid.
  • Digoxin: tăng Cmax của Digoxin nên chú ý theo dõi dấu hiệu nhiễm độc digoxin 
  • 40 mg simvastatin: tăng AUC của Simvastatin và dạng chuyển hóa acid beta-hydroxy nhưng không chắc có ý nghĩa lâm sàng.
  • Thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin: không tương tác
  • Rượu: làm tăng tác dụng của thuốc chống tăng huyết áp 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Người mắc hội chứng suy nút xoang, bệnh tim thiếu máu thận trọng khi dùng thuốc.

Chú ý vì dẫn chất dihydropyridin có thể làm đau vùng trước tim hoặc đau thắt ngực 

Không nên uống rượu khi đang uống thuốcLercanidipine

Thuốc chống co giật (phenytoin, earbamazepin) và Rifampicin làm giảm điều trị của thuốc

Xem thêm: Cardilopin 5mg

Thuốc chứa Lactose nên thận trọng với người không dung nạp galactose, hấp thu kém galactose

Thuốc có thể gây dị ứng do chứa màu tartrazin.

Thuốc có thể liên quan đến vấn đề sinh sản

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng thuốc Lercanidipine

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà nhưng hiếm gặp các tình trạng này.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

Giãn mạch ngoại vi quá mức, gây tụt huyết áp và tim đập nhanh

Buồn ngủ, sốc tim, suy thận nhẹ, thiếu máu cơ tim nặng, tụt huyết áp

Xử trí:

Rửa dạ dày

Thuốc lợi tiểu

Hỗ trợ tim mạch bằng tiêm truyền atropin

7.5 Bảo quản 

Nơi khô ráo

Nhiệt độ dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Lercatop 10mg chứa Lercanidipine, dùng để điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình. Thuốc này được sản xuất tại Balkanpharma – Dupnitsa AD, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 2 vỉ x 14 viên, có giá 400000 đồng.

Thuốc Lercastad 10 chứa Lercanidipine, dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 06 vỉ x 10 viên

9 Thông tin chung

SĐK: VN-18836-15

Nhà sản xuất: Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Mã ATC: C08CA13

Là thuốc chẹn kênh Calci chọn lọc, có tác dụng trên mạch máu

Có chế giãn cơ trơn mạch máu -> giảm sức cản ngoại vi bằng cách ức chế dòng calci đi vào cơ trơn và cơ tim.

Thuốc chọn lọc tác dụng trên mạch máu nên không làm giảm co bóp cơ tim.

Lercanidipin HCl có tác dụng từ từ nên ít xảy ra tụt huyết áp cấp tính

10.2 Dược động học

Lercanidipin hydroclorid hấp thu tốt sau uống, sau 1,5-3h thì đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương. Tồn tại 2 dạng đồng phân và quan sát được chúng không chuyển dạng. Thuốc chuyển hóa bước 1 nhiều nên sinh khả dụng thấp.

Thuốc được uống trước ăn, thuốc phân bố nhanh vào các mô.

11 Thuốc Lercanidipine-Teva 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Lercanidipine-Teva 10mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Lercanidipine-Teva 10mg mua ở đâu?

Thuốc Lercanidipine-Teva 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lercanidipine-Teva 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Lercanidipine-Teva 10mg điều trị tăng huyết áp vô căn, mức độ nhẹ, trung bình. [3]
  • Thuốc được sản xuất tại Teva Pharmaceutical Industries Ltd, nhà máy đạt chuẩn GMP
  • Dạng bào chế viên nén bao phim, sử dụng thuận tiện cho người dùng

14 Nhược điểm

  • Trong khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ do thuốc gây ra.

Tổng 10 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

>>>>>Xem thêm: Cilidamin 10

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Lercanidipine-Teva 10mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Adalat LA 30mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agilosart – H 100/12,5

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Actelsar 40mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Agilosart-H 100/25

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Acantan HTZ 8-12.5

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Ambelin 5mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Adalat Crono 30mg

Quick View

Thuốc Hạ Huyết Áp

Adalat 10mg

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?